Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề phép cộng và phép trừ số nguyên

Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề phép cộng và phép trừ số nguyên

THCS.TOANMATH.com giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề phép cộng và phép trừ số nguyên, các bài toán được chọn lọc và phân loại theo các dạng toán, được sắp xếp theo độ khó từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em tham khảo khi học chương trình Toán 6 phần Số học.

Bạn đang đọc: Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề phép cộng và phép trừ số nguyên

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Quy tắc cộng và trừ hai số nguyên.
* Quy tắc cộng hai số nguyên được xác định như sau:
+ Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0.
+ Muốn cộng hai số nguyên âm:
Bước 1: Bỏ dấu “-” trước mỗi số.
Bước 2: Tính tổng của hai số nhận được ở Bước 01.
Bước 3: Thêm dấu “-” trước tổng nhận được ở Bước 2, ta có tổng cần tìm.
+ Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0.
+ Muốn cộng hai số nguyên khác dấu:
Bước 1: Bỏ dấu “-” trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại.
Bước 2: Trong hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta lấy số lớn hơn trừ đi số nhỏ hơn.
Bước 3: Cho hiệu vừa nhận được dấu ban đầu của số lớn hơn ở Bước 2, ta có tổng cần tìm.
* Quy tắc trừ hai số nguyên được xác định như sau: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b.
2. Tính chất.
Phép cộng số nguyên có các tính chất sau:
• Giao hoán: a + b = b + a.
• Kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c).
• Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a.
• Cộng với số đối: a + (- a) = (- a) + a = 0.
3. Các dạng toán thường gặp.
1. Dạng 1: Cộng trừ hai số nguyên.
2. Dạng 2: Tìm số chưa biết.
3. Dạng 3: Toán có lời văn.
B. BÀI TẬP
Dạng 1: Cộng trừ hai số nguyên.
Phương pháp giải:
+ Sử dụng quy tắc cộng, trừ hai số nguyên.
+ Tính chất phép cộng số nguyên.
+ Thứ tự thực hiện phép tính.
+ Quan sát, tính nhanh nếu có thể. Thường hay sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với số đối, cũng có khi cộng các số dương với nhau, cộng các số âm với nhau.
Dạng 2: Tìm số chưa biết.
+ Xét xem: Điều cần tìm đóng vai trò là gì trong phép toán (số hạng, số trừ, số bị trừ).
(Số hạng) = (Tổng) – (Số hạng đã biết).
(Số trừ) = (Số bị trừ) – (Hiệu).
(Số bị trừ) = (Hiệu) + (Số trừ).
+ Chú ý thứ thứ tự trong tập hợp số nguyên và cách tính tổng cách đều.
Dạng 3: Toán có nội dung thực tế.
Căn cứ vào nội dung bài toán để đưa về phép cộng, trừ các số nguyên cùng dấu hoặc khác dấu.

File WORD (dành cho quý thầy, cô): TẢI XUỐNG

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *