Tài liệu gồm 11 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề diện tích hình chữ nhật, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 2: Đa giác, diện tích đa giác.
Bạn đang đọc: Chuyên đề diện tích hình chữ nhật
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Khái niệm diện tích đa giác.
Số đo phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích đa giác đó.
Mỗi đa giác có một diện tích là một số dương xác định.
Diện tích đa giác có các tính chất sau:
+ Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
+ Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó.
+ Nếu chọn hình vuông có cạnh 1 cm, 1 dm, 1 m … làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích của hình vuông đó tương ứng là 1 cm2, 1 dm2, 1 m2 …
2. Công thức tính diện tích một số hình cơ bản.
+ Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó.
+ Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó.
+ Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông.
+ Diện tích tam giác thường bằng nửa tích một cạnh và chiều cao hạ xuống cạnh đó.
II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN
A. CÁC DẠNG BÀI MINH HỌA
Dạng 1. Tính diện tích đa giác.
Phương pháp giải: Sử dụng ba khái niệm diện tích của đa giác.
Dạng 2. Diện tích hình chữ nhật.
Phương pháp giải: Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật.
Dạng 3. Diện tích hình vuông.
Phương pháp giải: Sử dụng công thức tính diện tích hình vuông.
Dạng 4. Diện tích tam giác vuông.
Phương pháp giải: Sử dụng công thức tính diện tích tam giác vuông và định lí Pytago.
Dạng 5. Tổng hợp các dạng trên.
B. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN
Dạng 1: Diện tích hình chữ nhật.
Dạng 2: Tính độ dài các cạnh của hình chữ nhật.
Dạng 3: Diện tích hình vuông. Diện tích tam giác vuông.
Dạng 4: Bài tập tổng hợp.